LK31-08 Khu đô thị mới Phú Lương, Phường Phú Lương, Quận Hà Đông, Thành Phố Hà Nội.
Nguyên liệu thực phẩm chức năng, Dược phẩm và Mỹ phẩm, Dịch vụ Đăng ký công bố Thực phẩm chức năng, đăng ký Mỹ phẩm, đăng ký Quảng cáo và Dịch vụ kiểm nghiệm, Gia công thực phẩm chức năng, mỹ phẩm
Website: http://novaco.vn
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM NOVACO

Cao Quả Chi Tử (Dành dành)

  • Tình trạng: Còn hàng

- Xuất xứ: Việt Nam.
- Dạng bào chế dược liệu: Bột, Cao lỏng, cao đặc, cao khô.
- Bảo quản: Nơi thoáng mát, tránh ánh sáng và ẩm.
- Hạn sử dụng: 2 năm kể từ ngày sản xuất.

CAO QUẢ CHI TỬ - CAO DƯỢC LIỆU NOVACO

1. Mô tả dược liệu:

- Tên Gọi Khác: Sơn chi tử , Mộc ban (Bản kinh), Việt đào (Biệt Lục), Tiên chi (Bản Thảo Cương Mục), Chi tử, Tiên tử, Trư đào, Việt đông, Sơn chi nhân, Lục chi tử, Hồng chi tử, Hoàng chi tử, Hoàng hương ảnh tử (Hòa Hán Dược Khảo), Dành dành (Việt Nam).

- Tên Khoa Học: Gardenia jasminoides ellis.

- Thuộc Họ: Cà phê, có danh pháp khoa học là Rubiaceae.

- Thành phần hóa học: Quả chứa geniposid, gardenosid, shanzhisid, gardosid, geniposidic acid gardenin, crocin-l, n-crocetin, scandosid methyl ester. Còn có nonacosane, -sitosterol, D-mannitol; tanin, dầu béo, pectin. 

2. Cao quả chi tử là gì?

Cao quả chi tử là dược liệu được làm từ quả chi tử chín phơi khô hoặc sấy khô. Cây chi tử là cây nhỏ, cao chừng 1 – 2m thường xanh tốt quanh năm, thân thẳng nhẵn. Lá mọc đối, có lá kèm to, mặt trên màu sẫm, bóng. Hoa mọc đơn độc, cánh hoa màu trắng, không cuống, có mùi thơm. Nở hoa vào mùa hè.

 

Cao quả chi tử Novaco

 

Quả hình chén với 6 – 9 đường gờ chạy dọc quả, giữa 2 gờ là rãnh rõ rệt. Đỉnh quả lõm có 5 -8 lá đài tồn tại, thường bị gãy cụt. Gốc quả hẹp, có vết cuống quả. Vỏ quả mỏng, giòn, hơi bóng. Vỏ quả giữa màu vàng đục, dày hơn. Vỏ quả trong màu vàng ngà, bóng, rất mỏng, có đến 2 – 3 vách ngăn giả. Hạt nhỏ, màu vàng cam, nâu đỏ hoặc đen nhạt, mặt vỏ hạt có rất nhiều hạt mịn, mùi nhẹ, vị hơi chua và đắng.

3. Các bộ phận thường dùng của chi tử trong Đông y

- Rễ được sử dụng để điều trị sốt, mê sảng, trị đầy hơi, khó tiêu và rối loạn thần kinh.

- Thuốc sắc của lá và hoa được sử dụng cho chứng khó tiêu, đầy hơi, rối loạn thần kinh và đau bụng.

- Thuốc sắc của vỏ cây được sử dụng cho các vấn đề về rong kinh và tử cung.

- Hoa chi tử cũng được sử dụng như rửa cho mắt bị viêm.

- Ngoài ra, đắp lá được dùng cho ngực sưng và giảm đau đầu. Nó thường được trộn với hoa violet và các loại thảo mộc khác để tăng cường hiệu quả của phương thuốc.

- Thuốc sắc của vỏ cây, thân và cành cây được sử dụng cho sốt liên tục, kiết lỵ và đau bụng. Ngoài ra, nó cũng như một loại thuốc bổ và để điều trị vàng da và viêm gan.

- Quả chi tử được sử dụng như một chất khử trùng, đặc biệt cho đau răng và vết loét. Bên cạnh đó, nó rất hữu ích khi điều trị các tình trạng như ho, sốt, bệnh lỵ trực khuẩn, phù thận, chảy máu cam, đau ở lưỡi, viêm vú, nhọt và lao hạch.

Quả chi tử thường thu hoạch vào tháng 9 đến tháng 11, hái lấy quả chín chuyển màu vàng đỏ, ngắt bỏ cuống và loại tạp, đồ hoặc luộc đến khi hạt hơi phồng lên, lấy ra bỏ vỏ lấy hạt đem phơi hoặc sấy khô. Người ta thường bào chế chúng dưới dạng cao dược liệu hoặc bột dược liệu để làm nguyên liệu cho các sản phẩm chăm sóc sức khỏe thương mại.

4. Tác dụng dược lý của Quả chi tử

Nhờ có các thành phần hóa học bao gồm: Gardoside, Gardenoside, Geniposide, Deacetylaspelurosidic acid, Methyl Deacetylaspelurosidate, 10-Acetylgeniposide, Genipin-1-Gentiobioside, Shanzhiside, Scandoside methyl Esther, 6”-p-Coumaroyl Genipin Gentiobioside, Chlorogenic acid, 3, 4-di-O-Caffeoylquinic acid, 3-O-Caffeoyl-4-O-Sinapoyl Quinic acid, 3,5-di-O-Caffeoyl-4-O-(3-Hydroxy-3-Methyl) Glutaroyl Quinic acid, Crocetin. Nên cao quả chi tử có các đặc tính của một dược liệu với đầy đủ các công dụng chữa bệnh bao gồm:

Cao quả chi tử có đặc tính bảo vệ gan

Chiết xuất cao dược liệu quả chi tử có tác dụng làm giảm đáng kể tổn thương gan. Hoạt chất genipin có trong quả chi tử  giúp tăng khả năng bảo vệ gan rõ rệt chống lại d-galactosamine/ ipopolysacarit gây ra tổn thương gan liên quan đến hoạt động chống oxy hóa, chống apoptotic và ức chế chuyển vị hạt nhân NF-kappaB và biểu hiện pc-Jun hạt nhân.

Tác dụng bảo vệ gan của axit geniposidic, giảm tổn thương gan do galactosamine/lipopolysacarit thông qua tăng cường hệ thống phòng thủ chống oxy hóa và liên quan đến con đường truyền tín hiệu apoptotic, tương tự như genipin.

 

Dược liệu quả chi tử novaco

 

Chữa mất ngủ

Một nghiên cứu thí điểm đã được thực hiện bằng cách sử dụng crocetin, một hợp chất caroten có hoạt tính dược lý của chiết xuất quả chi tử.  Kết quả thử nghiệm cho thấy crocetin có trong chiết xuất quả chi tử có thể góp phần cải thiện chất lượng giấc ngủ.

Tăng cường độ nhạy insulin và hoạt động chống tiểu đường

Geniposide là một hợp chất được tìm thấy trong chiết xuất dược liệu quả chi tử, được chứng minh là một tác nhân hạ đường huyết hiệu quả ở chuột mắc bệnh tiểu đường, làm giảm đáng kể lượng đường trong máu, insulin và triglyceride theo cách phụ thuộc vào liềuGeniposide làm giảm dung nạp glucose bất thường và tăng insulin máu, được ghi nhận ở bệnh nhân tiểu đường loại 2 do di truyền tích tụ mỡ nội tạng. Đồng thời hợp chất genipin cải thiện tình trạng kháng insulin liên quan đến tuổi, có mối quan hệ chặt chẽ với việc cải thiện tình trạng stress oxy hóa ở gan và rối loạn chức năng ty thể và suy giảm tín hiệu insulin.

Ngoài ra, geniposide có trong dược liệu cao quả chi tử đã chứng minh tác dụng có lợi đối với tổn thương mạch máu tiểu đường bằng cách ức chế sự kết dính của bạch cầu đơn nhân với các tế bào nội mô tĩnh mạch rốn của con người và biểu hiện của các phân tử kết dính tế bào gây ra bởi glucose cao. Có ý kiến ​​cho rằng, crocetin có thể ngăn ngừa tình trạng kháng insulin do dexamethasone gây ra bằng cách hạ thấp insulin huyết thanh, axit béo tự do và triglyceride máu.

Hoạt động bảo vệ dạ dày

Chiết xuất Ethanolic của quả chi tử, thể hiện hoạt động chống viêm loét dạ dày tiềm năng, như viêm dạ dày và ung thư dạ dày do các gốc tự do gây ra. Các hợp chất axit ursolic và crocin trong chiết xuất cây sơn chi, cho thấy tính chất trung hòa axit bằng cách ít ức chế lượng tiêu thụ NaOH, trong khi genipin ức chế tổn thương dạ dày do ethanol gây ra ở chuột.

Chiết xuất cao quả chi tử, axit ursolic và genipin cho thấy khả năng trung hòa axit và tác dụng ức chế đối với sự phát triển của Helicobacter pylori (H. pylori), trong đó chiết xuất ethanolic và axit ursolic có hoạt tính gây độc tế bào ung thư dạ dày axit ức chế đáng kể 97,1% tổn thương dạ dày do ethanol.

Tác dụng kháng khuẩn

Chiết xuất quả chi tử được báo cáo là có khả năng kháng khuẩn chống lại Candida albicans, Escherichia coli, Staphylococcus aureus và S. cholermidis.

Hoạt động chống trầm cảm

Chiết xuất chất lỏng siêu tới hạn từ quả chi tử cho ra hợp chất geniposide cho thấy hoạt động chống trầm cảm. Genipin đóng vai trò chống trầm cảm thông qua việc điều chỉnh chu trình glycolysis/ gluconeogenesis TCA và chuyển hóa lipid của gan. Cơ chế chống trầm cảm trong geniposide có thể liên quan đến sự gia tăng nồng độ serotonin trong vân và đồi hải mã của chuột và monoamin oxydase B.

Tác dụng chống viêm

Cao dược liệu đặc quả chi tử đã được sử dụng để chữa viêm trong y học dân gian Hàn Quốc trong một thời gian dài. Ngày nay, nghiên cứu cho thấy rằng một số thành phần trong thảo dược này như geniposide, genipin, crocetin và crocin có thể chịu trách nhiệm cho hoạt động chống viêm của nó.

Geniposide ức chế rõ rệt sự sản xuất hoại tử khối u do lipopolysacarit gây ra cả in vitro cũng như in vivo. Ngoài ra, geniposide hoạt động như một chất chống hen suyễn do đặc tính chống viêm của nó, ngăn chặn sự xâm nhập phổi tăng bạch cầu ái toan, làm giảm sự gia tăng của interleukin và giảm biểu hiện phân tử tế bào mạch máu và eotaxin. Nó ức chế đáng kể sự thay đổi thành phế nang do lipopolysacarit, xuất huyết phế nang và thâm nhiễm bạch cầu trung tính trong mô phổi.

Genoposide cấu thành, cũng tạo điều kiện tái cấu trúc nước mắt dây chằng bằng cách tăng sinh nguyên bào sợi dây chằng và thúc đẩy quá trình tổng hợp collagen trong trường hợp bong gân mắt cá chân.

Genipin, mặt khác, sở hữu hoạt động chống viêm mạnh hơn geniposide, thể hiện tác dụng chống viêm thông qua điều chỉnh giảm ligand chemokine, thụ thể chemokine và sản xuất protein do IFN gây ra trong viêm hệ thống cấp tính do lipopolysacarit.

Tác dụng chống oxy hóa

Về các hoạt động nhặt gốc tự do, dịch chiết quả chi tử thể hiện hoạt tính chống oxy hóa cao hơn so với chiết xuất etanolic của nó. Khả năng chống oxy hóa của chiết xuất methanolic của quả chi tử đóng góp do phenolics và flavonoid trong lá. Genipin đã dập tắt hiệu quả 1, 1-diphenyl-2-picryl-hydrazyl, một gốc tự do ổn định, cho thấy genipin và crocetin hoạt động như một chất làm sạch gốc tự do trực tiếp.

Ngoài ra, Gardenia glycoprotein đã được chứng minh là một tác nhân phòng ngừa và điều trị cho viêm loét đại tràng, thâm nhiễm bạch cầu trung tính và peroxid hóa lipid đại tràng do đặc tính nhặt rác của nó.

Cải thiện hoạt động thần kinh do bệnh Alzheimer

Căng thẳng oxy hóa và rối loạn chức năng ty lạp thể là nguyên nhân gây gia tăng bệnh Alzheimer, hợp chất geniposide có trong chiết xuất cao dược liệu quả chi tử có tác dụng bảo vệ rối loạn chức năng ty lạp thể thông qua việc ngăn chặn tổn thương oxy hóa của ty thể, làm suy giảm khả năng oxy hóa của ty thể. Tiềm năng màng ty thể và hoạt động của cytochrom c oxyase thông qua việc ức chế stress oxy hóa ty thể. Do đó, geniposide từ chiết xuất dược liệu quả chi tử được coi là thuốc thử trị liệu tiềm năng để hỗ trợ điều trị và ngăn chặn sự tiến triển của bệnh Alzheimer.

5. Những lưu ý và liều dùng cao quả chi tử

Chiết xuất nguyên liệu dược phẩm cao quả chi tử rất tốt cho sức khỏe, tuy nhiên không phải ai cũng có thể sử dụng chúng và sử dụng chúng với liều dùng tùy ý là có tác dụng. Cần lưu ý những đối tượng sau không nên sử dụng cao quả chi tử:

- Những người đang mang thai, bởi các hợp chất có trong quả chi tử có thể gây kích thích chuyển dạ và sản xuất sữa gây đẻ non.

- Không được sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi.

- Những người bị dị ứng với các thành phần geniposide, genipin, crocetin và crocin có trong quả chi tử.

- Người suy nhược, tỳ vị hư hàn, tiêu hóa kém, ỉa chảy không nên dùng.

Liều dùng:

- Ngày dùng từ 6g – 9g dạng thuốc sắc

- Dùng ngoài: lấy chi tử sống với lượng thích hợp, bôi, đắp chỗ đau.

6. Cần tìm mua Cao Quả Chi Tử chất lượng ở đâu?

Nếu Quý khách đang có nhu cầu mua Cao Quả Chi Tử cho mục đích sức khỏe hay mục đích sản xuất Thực phẩm chức năng (TPCN), Thực phẩm bảo vệ sức khỏe (TPBVSK) thì việc tìm mua nguyên liệu Cao Quả Chi Tử chất lượng là một vấn đề tiên quyết. 

 

NOVACO hiện có hơn 10 năm là nhà cung cấp hàng đầu về nguyên liệu Thực phẩm chức năng ( TPCN), nguyên liệu Dược phẩm, nguyên liệu Mỹ phẩm, nguyên liệu sản xuất Sữa bột tại thị trường Việt Nam. Cung cấp Nguyên liệu Key độc quyền được nghiên cứu bởi Viện nghiên cứu TPCN (Novains).
Chúng tôi có Nhà máy nấu Cao dược liệu đạt ISO 22000:2018 nên có thế mạnh cung cấp nguồn Cao dược liệu chất lượng, Cao dược liệu xuất xứ Việt Nam uy tín với giá thành cạnh tranh.
Chúng tôi sẵn sàng tư vấn và trả lời mọi thắc mắc của quý khách về sản phẩm, giá cả và phương thức vận chuyển, nhập khẩu hàng. Xin vui lòng liên hệ qua Hotline: 0936.432.966 để đặt mua nguyên liệu này.